Du học nghề Úc những năm trở về đây đang thu hút sự chú ý, quan tâm của rất nhiều học sinh Việt Nam và du học sinh quốc tế. Đây là một lựa chọn hợp lý nhất cho các bạn học sinh muốn đi du học Australia với chất lượng đào tạo cao, tiết kiệm thời gian, chi phí rẻ, nhanh chóng có việc làm và cơ hội định cư cao. Vậy du học nghề Úc cần bao nhiêu tiền? Hãy cùng Uniwings tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé!
Tại sao cân nhắc du học nghề tại Úc hay không?
Du học nghề Úc đang là lựa chọn hàng đầu hiện nay cho những ai muốn phát triển năng lực ở đất nước tiên tiến với mục tiêu định cư lâu dài. Khác với hệ thống truyền thông du học hoặc định cư như bảo lãnh, du học nghề Úc có rất nhiều ưu điểm:
• Chương trình đào tạo chất lượng cao dành cho các ngành học “hot”, bằng cấp được công nhận toàn cầu.
• Điều kiện du học so với các chương trình khác.
• Chương trình học được thiết kế theo tiến độ nhằm giúp sinh viên dễ dàng xin và làm việc sau khi tốt nghiệp.
• Chính sách xin visa đơn giản và nhanh chóng.
• Học phí rẻ hơn 50% – 70% so với các bậc học khác.
• Nhiều cơ hội làm việc ngay khi đang học, thu nhập lên tới 70 triệu đồng/ tháng.
• Nhiều cơ hội việc làm với trình độ hấp thụ sau khi tốt nghiệp tăng lên đến 2 tỷ VNĐ.
• Cơ sở định cư mở rộng tại Australia theo trình tự.
Học phí du học tại Australia
Chương trình giáo dục và đào tạo nghề tại Australia là chương trình đào tạo theo định hướng thực hành, với trình độ học phí phải chăng. Nếu như vậy thì chương trình học nghề chỉ mất khoảng 6000 – 15.000 AUD/năm.
Ở Úc hiện có chương trình học nghề ở cả trường công lập và học độc lập với các kỹ năng đa dạng. Vì vậy, nghề học sẽ phù hợp nếu du học sinh muốn đi làm sớm và tối ưu chi phí đi học của mình.
Du học nghề bếp tại Australia
Bờ viền của chương trình đại học có thời gian đào tạo là 3 – 4 năm, còn chương trình dạy nghề thường kéo dài 2 năm tùy chuyên ngành. Người dùng được chia thành các khóa học nhỏ, kéo dài chỉ từ 6 tháng – 1 năm. Hoàn thành khóa học cho phép bạn tốt nghiệp và có thể bắt đầu công việc.
Các chương trình học nghề, tùy theo tính chất chuyên ngành học, nhu cầu nghề nghiệp sẽ có thời gian học và chi phí du học nghề ở Úc khác nhau. Dưới đây là bảng học phí, dựa theo TAFE – đơn vị đào tạo, học nghề nổi tiếng ở Australia với các chi dạy ở khắp các bang.
Ngành nghề |
Khóa học
|
Thời gian học
|
Học phí
|
Điều dưỡng
|
Chứng chỉ nghề cấp 3 |
6 tháng |
10.190 AUD ( Khoảng 173 triệu) |
Bằng cấp Chứng chỉ nghề |
1,5 năm |
24.130 AUD ( Khoảng 410 triệu)
|
Bếp nghề
|
Chứng chỉ nghề cấp 3 |
1 năm |
16.000 – 17.000 AUD (khoảng 280 triệu) |
Kế toán
|
Chứng chỉ nghề cấp 4 |
6 tháng |
7,930 AUD (khoảng 136 triệu) |
Bằng cấp Chứng chỉ nghề |
1 năm |
19.600 AUD (khoảng 340 triệu)
|
Chăm sóc người cao tuổi
|
Chứng chỉ nghề cấp 3 |
6 tháng |
8.170 AUD ( Khoảng 139 triệu) |
Chứng chỉ nghề cấp 4
|
1 năm |
12,430 AUD ( Khoảng 212 triệu)
|
chăm sóc động vật |
Chứng chỉ nghề cấp 3 |
1 năm |
8,930 AUD với (khoảng 153 triệu)
|
Làm đẹp |
Bằng cấp Chứng chỉ nghề |
1 năm |
17,050 AUD với (khoảng 289 triệu)
|
Du lịch, khách sạn
|
Chứng chỉ nghề cấp 4 |
6 tháng |
8,790 AUD với (khoảng 136 triệu) |
Bằng cấp Chứng chỉ nghề
|
1 năm |
14.680 AUD (khoảng 255 triệu)
|
Bằng Cao đẳng nâng cao nghề nghiệp |
1,5 năm |
21.540 AUD ( Khoảng 370 triệu)
|
Xây dựng, thiết kế nội thất
|
Chứng chỉ nghề cấp 3 |
6 tháng – 1 năm |
12.910 – 17.310 AUD ( Khoảng 220 – 290 triệu) |
Chứng chỉ nghề cấp 4
|
6 tháng – 1 năm |
8,790 – 19,440 AUD ( Khoảng 136 – 340 triệu) |
Bằng cấp Chứng chỉ nghề |
6 tháng – 1 năm |
7.340 – 14.680 AUD ( Khoảng 120 – 240 triệu)
|
Bằng Cao đẳng nâng cao nghề nghiệp |
6 tháng – 1 năm |
7.180 – 21.540 AUD ( Khoảng 122 – 366 triệu)
|
Chăm sóc trẻ em
|
Chứng chỉ nghề cấp 3 |
6 tháng |
8.150 AUD (khoảng 140 triệu) |
Bằng cấp Chứng chỉ nghề
|
1 năm |
14.430 AUD ( Khoảng 120 triệu)
|
Kinh doanh
|
Chứng chỉ nghề cấp 3 |
6 tháng |
6,410 AUD (khoảng 110 triệu)
|
Chứng chỉ nghề cấp 4 |
6 tháng |
6.210 AUD ( Khoảng 109 triệu)
|
Bằng cấp Chứng chỉ nghề
|
6 tháng – 1 năm |
7.030 – 19.600 AUD ( Khoảng 136 – 340 triệu)
|
Ngành truyền thông xã hội
|
Chứng chỉ nghề cấp 4 |
1 năm |
11.910 AUD ( Khoảng 200 triệu) |
Bằng cấp Chứng chỉ nghề
|
1 năm |
13.350 AUD ( Khoảng 225 triệu)
|
Kỹ sư
|
Bằng cấp Chứng chỉ nghề
|
1 – 2 năm |
14.110 – 30.610 AUD ( Khoảng 240 – 480 triệu) |
Bằng Cao đẳng nâng cao nghề nghiệp |
1 – 2 năm |
12.130 – 23.320 AUD ( Khoảng 204 – 408 triệu)
|
|
|
|
|
5+ tài khoản phí ngoài học phí khi đi du học nghề tại Úc
Ngoài chi phí học tập tại Australia, bạn cũng nên chuẩn bị cho các chi phí học tập tại Australia nữa. Khi bắt đầu cuộc sống ở một vùng đất nước mới, biết cách chuẩn bị cũng như chi tiêu phù hợp sẽ giúp bạn tận hưởng cuộc sống một cách tốt nhất tại Australia.
Chi phí xin visa du học nghề Australia
Ngoài học phí, bạn phải chuẩn bị đơn xin Visa du học Australia tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán. Thủ tục xin visa có khá nhiều bước và phức tạp. Để đạt được tỷ lệ thành công visa cao nhất, bạn nên đến các trung tâm tư vấn để được tư vấn và hỗ trợ nhiệt độ. Hiện nay, lệ phí để xin visa Australia dành cho sinh viên, sinh viên Việt Nam khi nộp hồ sơ du học là 620 AUD.
Nhà thuê
Hầu như, các căn nhà, căn hộ hay căn hộ Australia đều có xây dựng mới, dọn dẹp sẽ được rao bán cho thuê. Du học sinh có thể lựa chọn dựa trên nhu cầu và khả năng tài chính của mình. Tùy thuộc vào sở thích của mình, sinh viên có thể chọn sống ở khu nhà dành cho sinh viên hoặc ở nhà trọ với một gia đình người Úc.
Bảng dưới đây là nhà thiết kế chi phí để người có thể tham khảo:
Nhà loại |
Chi phí
|
Ký túc xá |
320 – 1.000 AUD/tháng (khoảng 6-17 triệu) |
Ở trọ |
400 – 1,000 AUD/tháng (khoảng 7-17 triệu) |
Thuê phòng bên ngoài |
- Căn 1 phòng: Khoảng 1.416 – 1.884 AUD/tháng (khoảng 25 triệu triệu)
- Căn hộ 3 phòng: Khoảng 2,276 – 3,182 AUD/ tháng (37-51 triệu) Tùy chọn ở thành phố, ngoại ô
|
Trong ba loại kỹ năng, sinh viên nước ngoài phần lớn các lựa chọn kỹ thuật bên ngoài. Các bạn sinh viên có thể ở cùng bạn bè, từ đó chia sẻ tiền nhà và các khoản phí sinh hoạt chung khiến việc thuê phòng trở nên tiết kiệm. Ngoài ra, thuê nhà ở ngoài còn không bị bó buộc về mặt thời gian như ở ký túc xá. Vì vậy, điều này rất có lợi cho các bạn sinh viên muốn đi làm thêm.
Về khoảng này trong chi phí du học nghề ở Úc, ký túc xá giá rẻ nhất, chỉ 320 – 1.000 AUD/tháng cùng với điều kiện an ninh tốt, cơ hội kết nối bạn cùng bạn cùng phòng đến từ các nước khác nhau . Tuy nhiên, ở ký túc xá vẫn còn hạn chế về các vấn đề riêng tư và cơ sở vật chất không thể sử dụng bên ngoài phòng thiết kế.
Cuộc sống tại ký túc xá tại Úc
Chi phí ăn uống
Khi bạn tự nấu ăn, bạn cũng tiết kiệm được nhiều hơn so với việc đi ăn ở bên ngoài. Trung bình, bạn cần từ 500 – 1.000 AUD/tháng (từ 8-17 triệu) để mua nguyên liệu. Một số nơi bạn có thể tìm đến để mua nguyên liệu là Aldi, Coles và Woolworths.
Siêu thị Woolworths – Nơi du học sinh có thể tới mua nguyên liệu nấu ăn
Ngoài ra, nếu bạn bận rộn hoặc muốn ăn ngoài tại nhà hàng, bạn nên chuẩn bị trước mức giá trung bình khoảng 18 AUD/người/lần (khoảng 300.000 VNĐ). Vì vậy, nếu một tháng bạn chủ yếu ăn ở ngoài thì có thể bạn phải chi trả là 444 – 1552 AUD/tháng (khoảng 10 – 20 triệu).
Để tiết kiệm tiền mua hàng tạp hóa, bạn cần tự đi chợ và nấu ăn ở nhà. Việc ăn uống ở ngoài khiến bạn tiêu tốn rất nhiều tiền trong một tháng. Tuy nhiên, bạn không cần phải quá lo lắng về vấn đề ăn uống, mục chi tiêu khác cần kiểm soát hơn sẽ là mua sắm và giải trí. Hoạt động này có thể tiêu tốn hàng trăm AUD/tuần.
Recall
Trong những ngành nghề chi phí du học tại Australia, chi phí đi lại ở mỗi sinh viên quốc tế là khác nhau, nhưng bạn nên tiết kiệm tối đa chi phí bằng cách tận dụng các chương trình giảm giá. Bạn có thể hỏi tại phòng chờ sinh viên của trường để biết thông tin về cách đăng ký thẻ giảm giá.
Nếu bạn chọn sống trong trường nhận dạng, bạn sẽ tiết kiệm được chi phí đi lại. Tùy thuộc vào khu vực bạn sống, bạn có thể được hưởng lợi từ việc giảm giá dịch vụ chuyển giao do các trường cung cấp.
Các tiểu bang như Queensland, Nam Úc hoặc Victoria. Nếu không được hưởng các ưu đãi, giá vé bạn cần chuẩn bị để chuyển trên phương tiện công cộng tại Australia là từ 30 – 60 AUD/tuần. Lưu ý rằng các giá trị sau là giá thông thường và sinh viên có thể nhận được giá vé giao thông công cộng ưu đãi:
- Vé giao thông công cộng chuyển hướng một chiều: 4,40 AUD/lượt
- Vé giao thông công cộng chuyển theo tháng: 150 AUD/tháng
- Giá taxi thông thường: 4,20 AUD/lượt
Các tài khoản chi phí khác
Ngoài tiền chi cho học tập và sinh hoạt, cũng như chi phí đi lại thì vui chơi, giải trí cũng là những hoạt động rẻ tiền không ít tiền. Hiện tại, giá một vé xem phim đang ở khoảng 18 AUD (khoảng 300.000 VNĐ) và một số hoạt động khác như tập thể hình sẽ tiêu tốn của bạn khoảng 65 AUD/tháng (hơn 1 triệu).
Để tiết kiệm chi tiêu mua sắm, bạn có thể vào các trang web dưới đây để săn voucher hoặc theo dõi để có các ưu đãi theo mùa thường xuyên như: Buyinvite, Theiconic, Ezibuy, ASOS,…
Không chỉ thế, du học sinh còn phải chuẩn bị cho một số chi phí khi du học Úc khác như chi phí bảo hiểm hiểm sinh viên (khoảng 600 AUD/năm), tiền điện thoại di động/tiền Internet tiêu tốn của bạn 20 – 55 AUD/tuần.
Đối với du học sinh khi thuê nhà, tiền điện, gas và nước cũng là một tài khoản chi phí cần chuẩn bị, mỗi tháng nên dành từ 48 – 194 AUD/tuần.
Trên đây là tổng hợp tất cả những thông tin về chi phí du học nghề tại Australia, hy vọng đã giải đáp được mọi thắc mắc của các bạn trẻ trước khi đặt chân đến sở hữu chuột túi. Nếu muốn biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ với uniwings để được tư vấn nhé!